Đại học ChungAng Hàn Quốc

Tên tiếng Hàn: 중앙대학교

Tên tiếng Anh: Chung-Ang University

Loại hình: Tư thục

Năm thành lập: 1918

Địa chỉ: 84 đường Heukseok, quận Dongjak, Seoul, Hàn Quốc

Website: https://neweng.cau.ac.kr/index.do

Đại học ChungAng Hàn Quốc
Đại học ChungAng Hàn Quốc
Đại học ChungAng Hàn Quốc

ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC – ĐÌNH ĐÁM VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ KINH DOANH

Nếu bạn lựa chọn du học Hàn Quốc chuyên ngành truyền thông, Kinh doanh thì Đại học ChungAng sẽ là ngôi trường top 1 được xướng tên. Trường nằm trong top 7 những ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc với quyền cấp code visa thẳng nhiều năm bền vững.

Bây giờ thì chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về học bổng, học phí, KTX… và điều kiện tuyển sinh của trường nhé.

Trường đại học Chung Ang – Chung-Ang University (CAU) được thành lập năm 1918. Tiền thân của trường là một trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non vào năm 1922. Đến năm 1953 trường chính thức được cấp phép thành trường Đại học Chung-Ang. Đến nay, trường luôn nằm trong top đầu các trường Đại học xuất sắc nhất Hàn Quốc.

Đại học Chung Ang là một tổ chức giáo dục được công nhận trên toàn cầu với hơn 540 đại học đối tác và hơn 3600 sinh viên quốc tế.

NHỮNG NÉT NỔI BẬT VỀ TRƯỜNG CHUNGANG:

  • Top 7 các trường Đại học danh tiếng nhất tại Hàn Quốc
  • Top 11 tại Hàn Quốc và 68 tại Châu Á về chất lượng giảng dạy và đào tạo tốt nhất (Theo QS Ranking 2019)
  • Khuyến khích trao đổi sinh viên với hơn 540 trường đại học tại 58 quốc gia.
  • Đại học ChungAng gồm 10 trường Đại học trực thuộc và 16 trường đào tạo sau đại học tại Seoul và Anseong.
  • Sinh viên Hàn Quốc bình chọn là trường Đại học có môi trường đào tạo yêu thích nhất
  • Được Bộ Giáo dục, Khoa học và Công nghệ đánh giá là trường cải cách giáo dục đào tạo xuất sắc nhất trong 8 năm liền
  • Trao tặng rất nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế hàng năm
  • Là đại học số 1 quốc gia về ngành truyền thông, kinh doanh, dược học, văn hóa và nghệ thuật.
  • Là cái nôi đào tạo ra hàng loạt các ngôi sao nổi tiếng Hàn Quốc
  • Là niềm mơ ước của hàng triệu DHS bởi quỹ khuyến học, chính sách ưu đãi cực hấp dẫn của trường

THÔNG TIN VỀ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO, HỌC PHÍ TẠI ĐẠI HỌC CHUNGANG

1. Hệ đào tạo tiếng Hàn tại trường Đại học ChungAng

Điều kiện xét tuyển

  • Tốt nghiệp THPT, GPA > 7.0
  • Số năm trống sau tốt nghiệp: không quá 2 năm

Thông tin khóa học:

Kỳ học Thời gian nộp hồ sơ Thời gian học
Kỳ mùa Xuân 16.12.2023 ~ 03.01.2024 16.03 ~ 22.05.2024
Kỳ mùa Hạ 16.03.2023 ~ 03.04.2024 15.06 ~ 21.08.2014
Kỳ mùa Thu 15.06.2023 ~ 03.07.2024 14.09 ~ 20.11.2014
Kỳ mùa Đông 14.09.2023 ~ 02.10.2024 14.12.2024 ~ 19.02.2025

Học phí: 1.700.000 KRW/ kỳ ( Cơ sở Seoul) & 1.500.000 KRW/ kỳ (Cơ sở Da Vinci)

  • Phí xét tuyển: 100.000 KRW

2. Hệ Đại học tại trường Đại học ChungAng

  • Phí nhập học: 100.000 KRW
  • Ngành học:
Cơ sở Seoul Cơ sở Anseong
Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh tế quản trị kinh doanh, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y học Nghệ thuật, thể thao, Công nghệ sinh học, Tài nguyên thiên nhiên

 Chi tiết các ngành học:

STT Trường Đại học trực thuộc Chuyên ngành đào tạo Học phí (KRW/kỳ) Học phí ước tính (VND/kỳ)
1 Trường Đại học Nhân văn Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc 4,623,000 86,200,000
Ngôn ngữ và Văn học Anh 4,623,000 86,200,000
Ngôn ngữ và Văn học châu Âu 4,623,000 86,200,000
Ngôn ngữ và Văn học châu Á 4,623,000 86,200,000
Triết học 4,623,000 86,200,000
Lịch sử 4,623,000 86,200,000
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế 4,623,000 86,200,000
Dịch vụ Cộng đồng 4,623,000 86,200,000
Tâm lý học 4,623,000 86,200,000
2 Trường Đại học Khoa học Xã hội Thư viện và Khoa học Thông tin 4,623,000 86,200,000
Phúc lợi xã hội 4,623,000 86,200,000
Phương tiện và Truyền thông 4,623,000 86,200,000
Kế hoạch đô thị và Bất động sản 4,623,000 86,200,000
Xã hội học 4,623,000 86,200,000
4 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hóa học 5,355,000 99,900,000
Toán học 5,355,000 99,900,000
Khoa học Sinh học 5,355,000 99,900,000
5 Trường Đại học Công nghệ Sinh học & Tài nguyên Thiên nhiên Nguồn sinh học và khoa học sinh học 5,355,000 99,900,000
Công nghệ và khoa học thực phẩm 5,355,000 99,900,000
Hệ thống và Kỹ thuật Sinh học 5,355,000 99,900,000
6 Trường Đại học Kỹ thuật Kiến trúc và Khoa học Xây dựng 6,069,000 113,200,000
Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu 6,069,000 113,200,000
Kỹ sư Cơ khí 6,069,000 113,200,000
Kỹ thuật Hệ thống năng lượng 6,069,000 113,200,000
Kỹ thuật Điện và Điện tử 6,069,000 113,200,000
7 Trường Đại học Kỹ thuật ICT Kỹ thuật Tích hợp 6,069,000 113,200,000
Quản trị Kinh doanh 4,623,000 86,200,000
Kinh tế 4,623,000 86,200,000
Thống kê Ứng dụng 4,623,000 86,200,000
8 Trường Đại học Kinh doanh và Kinh tế Thông tin Ứng dụng 4,623,000 86,200,000
Quảng cáo và Quan hệ Công chúng 4,623,000 86,200,000
Logistics Quốc tế 4,623,000 86,200,000
Quản trị dựa trên Kiến thức Toàn cầu 4,623,000 86,200,000
An ninh Công nghiệp 4,623,000 86,200,000
9 Trường Đại học Y Y học 8,807,000 125,208,000
Nghệ thuật Biểu diễn và Truyền thông 6,164,000 115,000,000
Mỹ thuật 6,164,000 115,000,000
Thiết kế 6,164,000 115,000,000
12 Trường Đại học Nghệ thuật Âm nhạc 6,164,000 115,000,000
Âm nhạc Hàn Quốc 6,164,000 115,000,000
Nghệ thuật Toàn cầu 6,164,000 115,000,000
13 Trường Đại học Khoa học Thể Chất Khoa học Thể Chất 5,380,000 102,600,000

 

3. Hệ sau Đại học tại trường Đại học ChungAng

  • Phí nhập học: 980.000 KRW
  • Ngành tuyển sinh:
Hệ đào tạo Các ngành đào tạo
Hệ cao học chính quy Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Khoa học kỹ thuật, Nghệ thuật, Y tá, Dược, Y học
Hệ cao học chuyên ngành Cao học chuyên nghiệp về Luật, Cao học về khoa học hình ảnh tiên tiến, Phim ảnh và truyền thông đa phương tiện, MBA (Cao học quản trị kinh doanh)

 

Điều kiện tuyển sinh hệ Đại học và Sau đại học

  • Tiếng Hàn:
    • Hệ đại học: Đạt chứng chỉ TOPIK 3 trở lên để nhập học. Trước khi tốt nghiệp phải đạt TOPIK 4.
    • Hệ sau đại học: Đạt chứng chỉ TOPIK 4.
  • Tiếng Anh:
    • Đối với các ngành học hoàn toàn bằng tiếng Anh: Yêu cầu có một trong các chứng chỉ sau:
      • TOEFL PBT 530 (CBT 197, iBT 71)
      • IELTS 5.5
      • CEFR B2
      • TEPS 600 trở lên

HỌC BỔNG

Loại học bổng Điều kiện nhận học bổng Quyền lợi
Chi phí Ký túc xá
  • Sinh viên lên tiếp bậc Đại học
  • Đã tham gia 2 kỳ học trở lên tại Viện ngôn ngữ với GPA > 70 và điểm chuyên cần >80
Miễn phí 1 kỳ đầu
Học phí
  • Topik 5 trở lên
  • IBT TOEFL 90/ IELTS 6.5 trở lên với SV học bằng tiếng Anh
Miễn giảm 50%
Khác IBT TOEFL 90/ IELTS 6.5 trở lên với SV học bằng tiếng Anh Được ưu tiên với CT trao đổi SV

 

Lưu ý: Học bổng KHÔNG áp dụng với sinh viên ngành Y

Từ học kỳ 2 đến khi tốt nghiệp trong thời gian ngắn nhất đối với du học sinh:

Điều kiện Học bổng
GPA học kỳ trước đạt 4.0 trở lên 100%
GPA học kỳ trước đạt 3.7 trở lên 50%
GPA học kỳ trước đạt 3.3 trở lên 35%

 

HỒ SƠ DU HỌC ĐẠI HỌC CHUNGANG HÀN QUÓC: Chuẩn bị đầy đủ để chinh phục ước mơ

Để nộp đơn vào Đại học Chung Ang Hàn Quốc, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ bao gồm:

  • Application Form (Đơn đăng ký nhập học): Mẫu của trường
  • Official Agreement for Academic Background Check (Giấy xác nhận hợp tác cung cấp thông tin của trường THPT về thành tích học tập của bạn với trường ở Hàn Quốc): Mẫu của trường
  • Bằng tốt nghiệp THPT: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
  • Học bạ THPT: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
  • Bằng tốt nghiệp Đại học: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn) (nếu có)
  • Bảng điểm Đại học: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn) (nếu có)
  • Các giấy tờ, bằng khen liên quan đến học tập, ngoại khóa: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
  • 3 ảnh màu 3.5×4.5cm (chụp 6 tháng gần đây, phông trắng)
  • 1 bản photo hộ chiếu và CMT của người đăng ký học (phần có thông tin cá nhân)
  • 1 bản photo hộ chiếu hoặc CMT của bố mẹ
  • 1 bản công chứng dịch thuật hộ khẩu (Anh hoặc Hàn)
  • Chứng nhận ngân hàng của người đăng ký hoặc người bảo lãnh có mức tiền gửi 20.000 USD trở lên
  • Chứng chỉ TOPIK / IELTS/ TOEFL
  • Giấy giới thiệu bản thân và bản kế hoạch học tập viết bằng tiếng Hàn
  • Thư giới thiệu của giáo sư (nếu yêu cầu).

KÝ TÚC XÁ

Ký túc xá của trường được trang bị đầy đủ tiện nghi hiện đại như internet, máy bán hàng tự động, và các dịch vụ tiện ích khác. Sinh viên có thể lựa chọn giữa ký túc xá tại Seoul hoặc Anseong, tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích.

Chi phí: 

  • KTX Seoul: 900.000 KRW/3 tháng
  • KTX Anseong: 1.500.000 KRW/2 kỳ

Đại học Chung Ang – nơi nuôi dưỡng những tài năng trẻ và giúp bạn tỏa sáng trên trường quốc tế. Với cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và các chương trình học bổng hấp dẫn, Chung Ang sẽ là bệ phóng vững chắc cho sự nghiệp của bạn. Liên hệ Vivaxan để được tư vấn miễn phí và bắt đầu hành trình du học Hàn Quốc ngay hôm nay nhé

________________________________________

🔵 CÔNG TY CỔ PHẦN VẠN XUÂN VIVAXAN

📞 Hotline: 086 7337 995

🌏 Address: Trường Cao Đẳng Công nghệ và Du lịch

Lô N5-02, Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội

#Vivaxan #duhocvivaxan #duhocsinh

VIVAXAN - DU HỌC & HỢP TÁC QUỐC TẾ

VIVAXAN - DU HỌC & HỢP TÁC QUỐC TẾ

Nhận tư vấn miễn phí