ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC – ĐÌNH ĐÁM VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ KINH DOANH
Nếu bạn lựa chọn du học Hàn Quốc chuyên ngành truyền thông, Kinh doanh thì Đại học ChungAng sẽ là ngôi trường top 1 được xướng tên. Trường nằm trong top 7 những ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc với quyền cấp code visa thẳng nhiều năm bền vững.
Bây giờ thì chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về học bổng, học phí, KTX… và điều kiện tuyển sinh của trường nhé.
Trường đại học Chung Ang – Chung-Ang University (CAU) được thành lập năm 1918. Tiền thân của trường là một trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non vào năm 1922. Đến năm 1953 trường chính thức được cấp phép thành trường Đại học Chung-Ang. Đến nay, trường luôn nằm trong top đầu các trường Đại học xuất sắc nhất Hàn Quốc.
Đại học Chung Ang là một tổ chức giáo dục được công nhận trên toàn cầu với hơn 540 đại học đối tác và hơn 3600 sinh viên quốc tế.
NHỮNG NÉT NỔI BẬT VỀ TRƯỜNG CHUNGANG:
- Top 7 các trường Đại học danh tiếng nhất tại Hàn Quốc
- Top 11 tại Hàn Quốc và 68 tại Châu Á về chất lượng giảng dạy và đào tạo tốt nhất (Theo QS Ranking 2019)
- Khuyến khích trao đổi sinh viên với hơn 540 trường đại học tại 58 quốc gia.
- Đại học ChungAng gồm 10 trường Đại học trực thuộc và 16 trường đào tạo sau đại học tại Seoul và Anseong.
- Sinh viên Hàn Quốc bình chọn là trường Đại học có môi trường đào tạo yêu thích nhất
- Được Bộ Giáo dục, Khoa học và Công nghệ đánh giá là trường cải cách giáo dục đào tạo xuất sắc nhất trong 8 năm liền
- Trao tặng rất nhiều suất học bổng cho sinh viên quốc tế hàng năm
- Là đại học số 1 quốc gia về ngành truyền thông, kinh doanh, dược học, văn hóa và nghệ thuật.
- Là cái nôi đào tạo ra hàng loạt các ngôi sao nổi tiếng Hàn Quốc
- Là niềm mơ ước của hàng triệu DHS bởi quỹ khuyến học, chính sách ưu đãi cực hấp dẫn của trường
THÔNG TIN VỀ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO, HỌC PHÍ TẠI ĐẠI HỌC CHUNGANG
1. Hệ đào tạo tiếng Hàn tại trường Đại học ChungAng
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT, GPA > 7.0
- Số năm trống sau tốt nghiệp: không quá 2 năm
Thông tin khóa học:
Kỳ học | Thời gian nộp hồ sơ | Thời gian học |
Kỳ mùa Xuân | 16.12.2023 ~ 03.01.2024 | 16.03 ~ 22.05.2024 |
Kỳ mùa Hạ | 16.03.2023 ~ 03.04.2024 | 15.06 ~ 21.08.2014 |
Kỳ mùa Thu | 15.06.2023 ~ 03.07.2024 | 14.09 ~ 20.11.2014 |
Kỳ mùa Đông | 14.09.2023 ~ 02.10.2024 | 14.12.2024 ~ 19.02.2025 |
Học phí: 1.700.000 KRW/ kỳ ( Cơ sở Seoul) & 1.500.000 KRW/ kỳ (Cơ sở Da Vinci)
- Phí xét tuyển: 100.000 KRW
2. Hệ Đại học tại trường Đại học ChungAng
- Phí nhập học: 100.000 KRW
- Ngành học:
Cơ sở Seoul | Cơ sở Anseong |
Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh tế quản trị kinh doanh, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y học | Nghệ thuật, thể thao, Công nghệ sinh học, Tài nguyên thiên nhiên |
Chi tiết các ngành học:
STT | Trường Đại học trực thuộc | Chuyên ngành đào tạo | Học phí (KRW/kỳ) | Học phí ước tính (VND/kỳ) |
1 | Trường Đại học Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc | 4,623,000 | 86,200,000 |
Ngôn ngữ và Văn học Anh | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Ngôn ngữ và Văn học châu Âu | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Ngôn ngữ và Văn học châu Á | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Triết học | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Lịch sử | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Dịch vụ Cộng đồng | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Tâm lý học | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
2 | Trường Đại học Khoa học Xã hội | Thư viện và Khoa học Thông tin | 4,623,000 | 86,200,000 |
Phúc lợi xã hội | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Phương tiện và Truyền thông | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Kế hoạch đô thị và Bất động sản | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Xã hội học | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
4 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | Hóa học | 5,355,000 | 99,900,000 |
Toán học | 5,355,000 | 99,900,000 | ||
Khoa học Sinh học | 5,355,000 | 99,900,000 | ||
5 | Trường Đại học Công nghệ Sinh học & Tài nguyên Thiên nhiên | Nguồn sinh học và khoa học sinh học | 5,355,000 | 99,900,000 |
Công nghệ và khoa học thực phẩm | 5,355,000 | 99,900,000 | ||
Hệ thống và Kỹ thuật Sinh học | 5,355,000 | 99,900,000 | ||
6 | Trường Đại học Kỹ thuật | Kiến trúc và Khoa học Xây dựng | 6,069,000 | 113,200,000 |
Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu | 6,069,000 | 113,200,000 | ||
Kỹ sư Cơ khí | 6,069,000 | 113,200,000 | ||
Kỹ thuật Hệ thống năng lượng | 6,069,000 | 113,200,000 | ||
Kỹ thuật Điện và Điện tử | 6,069,000 | 113,200,000 | ||
7 | Trường Đại học Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật Tích hợp | 6,069,000 | 113,200,000 |
Quản trị Kinh doanh | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Kinh tế | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Thống kê Ứng dụng | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
8 | Trường Đại học Kinh doanh và Kinh tế | Thông tin Ứng dụng | 4,623,000 | 86,200,000 |
Quảng cáo và Quan hệ Công chúng | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Logistics Quốc tế | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
Quản trị dựa trên Kiến thức Toàn cầu | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
An ninh Công nghiệp | 4,623,000 | 86,200,000 | ||
9 | Trường Đại học Y | Y học | 8,807,000 | 125,208,000 |
Nghệ thuật Biểu diễn và Truyền thông | 6,164,000 | 115,000,000 | ||
Mỹ thuật | 6,164,000 | 115,000,000 | ||
Thiết kế | 6,164,000 | 115,000,000 | ||
12 | Trường Đại học Nghệ thuật | Âm nhạc | 6,164,000 | 115,000,000 |
Âm nhạc Hàn Quốc | 6,164,000 | 115,000,000 | ||
Nghệ thuật Toàn cầu | 6,164,000 | 115,000,000 | ||
13 | Trường Đại học Khoa học Thể Chất | Khoa học Thể Chất | 5,380,000 | 102,600,000 |
3. Hệ sau Đại học tại trường Đại học ChungAng
- Phí nhập học: 980.000 KRW
- Ngành tuyển sinh:
Hệ đào tạo | Các ngành đào tạo |
Hệ cao học chính quy | Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Khoa học kỹ thuật, Nghệ thuật, Y tá, Dược, Y học |
Hệ cao học chuyên ngành | Cao học chuyên nghiệp về Luật, Cao học về khoa học hình ảnh tiên tiến, Phim ảnh và truyền thông đa phương tiện, MBA (Cao học quản trị kinh doanh) |
Điều kiện tuyển sinh hệ Đại học và Sau đại học
- Tiếng Hàn:
- Hệ đại học: Đạt chứng chỉ TOPIK 3 trở lên để nhập học. Trước khi tốt nghiệp phải đạt TOPIK 4.
- Hệ sau đại học: Đạt chứng chỉ TOPIK 4.
- Tiếng Anh:
- Đối với các ngành học hoàn toàn bằng tiếng Anh: Yêu cầu có một trong các chứng chỉ sau:
- TOEFL PBT 530 (CBT 197, iBT 71)
- IELTS 5.5
- CEFR B2
- TEPS 600 trở lên
- Đối với các ngành học hoàn toàn bằng tiếng Anh: Yêu cầu có một trong các chứng chỉ sau:
HỌC BỔNG
Loại học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Quyền lợi |
Chi phí Ký túc xá |
|
Miễn phí 1 kỳ đầu |
Học phí |
|
Miễn giảm 50% |
Khác | IBT TOEFL 90/ IELTS 6.5 trở lên với SV học bằng tiếng Anh | Được ưu tiên với CT trao đổi SV |
Lưu ý: Học bổng KHÔNG áp dụng với sinh viên ngành Y
Từ học kỳ 2 đến khi tốt nghiệp trong thời gian ngắn nhất đối với du học sinh:
Điều kiện | Học bổng |
GPA học kỳ trước đạt 4.0 trở lên | 100% |
GPA học kỳ trước đạt 3.7 trở lên | 50% |
GPA học kỳ trước đạt 3.3 trở lên | 35% |
HỒ SƠ DU HỌC ĐẠI HỌC CHUNGANG HÀN QUÓC: Chuẩn bị đầy đủ để chinh phục ước mơ
Để nộp đơn vào Đại học Chung Ang Hàn Quốc, bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Application Form (Đơn đăng ký nhập học): Mẫu của trường
- Official Agreement for Academic Background Check (Giấy xác nhận hợp tác cung cấp thông tin của trường THPT về thành tích học tập của bạn với trường ở Hàn Quốc): Mẫu của trường
- Bằng tốt nghiệp THPT: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
- Học bạ THPT: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
- Bằng tốt nghiệp Đại học: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn) (nếu có)
- Bảng điểm Đại học: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn) (nếu có)
- Các giấy tờ, bằng khen liên quan đến học tập, ngoại khóa: 1 bản công chứng dịch thuật (Anh hoặc Hàn)
- 3 ảnh màu 3.5×4.5cm (chụp 6 tháng gần đây, phông trắng)
- 1 bản photo hộ chiếu và CMT của người đăng ký học (phần có thông tin cá nhân)
- 1 bản photo hộ chiếu hoặc CMT của bố mẹ
- 1 bản công chứng dịch thuật hộ khẩu (Anh hoặc Hàn)
- Chứng nhận ngân hàng của người đăng ký hoặc người bảo lãnh có mức tiền gửi 20.000 USD trở lên
- Chứng chỉ TOPIK / IELTS/ TOEFL
- Giấy giới thiệu bản thân và bản kế hoạch học tập viết bằng tiếng Hàn
- Thư giới thiệu của giáo sư (nếu yêu cầu).
KÝ TÚC XÁ
Ký túc xá của trường được trang bị đầy đủ tiện nghi hiện đại như internet, máy bán hàng tự động, và các dịch vụ tiện ích khác. Sinh viên có thể lựa chọn giữa ký túc xá tại Seoul hoặc Anseong, tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích.
Chi phí:
- KTX Seoul: 900.000 KRW/3 tháng
- KTX Anseong: 1.500.000 KRW/2 kỳ
Đại học Chung Ang – nơi nuôi dưỡng những tài năng trẻ và giúp bạn tỏa sáng trên trường quốc tế. Với cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và các chương trình học bổng hấp dẫn, Chung Ang sẽ là bệ phóng vững chắc cho sự nghiệp của bạn. Liên hệ Vivaxan để được tư vấn miễn phí và bắt đầu hành trình du học Hàn Quốc ngay hôm nay nhé
________________________________________
CÔNG TY CỔ PHẦN VẠN XUÂN VIVAXAN
Hotline: 086 7337 995
Address: Trường Cao Đẳng Công nghệ và Du lịch
Lô N5-02, Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội
#Vivaxan #duhocvivaxan #duhocsinh